Tưởng. Nghĩ (không) là......
1.
(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다
ĐỘNG+ DANH TỪ đều sd thì HT. QK+ TL
(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다
ĐỘNG+ DANH TỪ đều sd thì HT. QK+ TL
quá khứ chir có Đt
Động từ + (으)ㄴ 줄 알다[모르다]
여행 못 간 줄 알고 있었지요. 영호가 말해 주더라고요.
hiện tại
Động từ + 는 줄 알다/모르다
Tính từ + (으)ㄴ 줄 알다/모르다
네가 나를 싫어하는 줄 알았어
giảm gánh nặng phải cung cấp thông tin từ phía người nghe, do đó tạo tính lịch sự hơn. Nghĩa tiếng Việt là “không biết là …./ Có biết là…?”
Có sự khác biệt với (으)수 있다/없다
Có khả năng thực hiện 1 việc nào đó.
지금 바로 떠날 수 있어요 ok
떠날 줄 알아요 ko đk
주말에 민수 씨는 우리와 같이 등산갈 수 있어요? (O)
3.1 얼마나 thành 얼마나 (으)ㄴ/는지 모르다 thường dùng thì quá khứ
얼마나 V는지 모르다
얼마나 A은/ㄴ지 모르다
얼마나 N인지 모르다
있. 없는 줄 알다
오늘 수업이 없는 줄 몰랐어요 ko biet la k có
(đã nghĩ là hôm nay có giờ học)
네, 가는 줄 알고 있었어요.
Trong trường hợp của ‘는 줄 알다, (으)ㄴ 줄 알다’ tùy theo hoàn cảnh mà nó thể hiện việc người nói đã biết trước kết quả đó.
tương lai
Động từ/Tính từ+ (으)ㄹ 줄 알다[모르다
Danh từ + 일 줄 알아요
젊어 보이셔서 어머니일 줄 몰았어요.
하숙집에서 지하철역까지 이렇게 멀 줄 몰랐어요.
날씨가 추울 줄 모르고 옷을 얇게 입었네요. O
영화가 재미없을 줄 알았는데 재미있네요
바쁘다고 해서 늦게 올 줄 알았어요.
Ở trường hợp của ‘(으)ㄹ 줄 알다’ tùy theo hoàn cảnh mà thể hiện kết quả đó đạt được giống như người nói đã dự tính, dự đoán hay không
저는 이길 줄 알았어요
Tôi cũng đã nghĩ là sẽ dành chiến thắng. (Đã nghĩ là thắng và kết quả cũng như vậy)
Vậy sao? Vậy mà tôi đã nghĩ là sẽ dành chiến thắng. (Đã nghĩ là thắng nhưng kết quả lại là thua)
2.
[Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄴ 줄 알다/모르다
Chỉ nói về phương pháp. Năng lực của bản thân qua RÈN LUYỆN. HỌC TẬP
3.
Động từ + 는지 알다/모르다. .
Tính từ + (으)ㄴ지 알다/모르다
Danh từ+ 인지 알다/모르다’.
Danh từ+ 인지 알다/모르다’.
giảm gánh nặng phải cung cấp thông tin từ phía người nghe, do đó tạo tính lịch sự hơn. Nghĩa tiếng Việt là “không biết là …./ Có biết là…?”
Có sự khác biệt với (으)수 있다/없다
Có khả năng thực hiện 1 việc nào đó.
지금 바로 떠날 수 있어요 ok
떠날 줄 알아요 ko đk
주말에 민수 씨는 우리와 같이 등산갈 수 있어요? (O)
Cuối tuần này Min su có thể đi leo núi cùng với tụi mình được không?
주말에 민수 씨는 우리와 같이 등산갈 줄 알아요? (X)
3.1 얼마나 thành 얼마나 (으)ㄴ/는지 모르다 thường dùng thì quá khứ
얼마나 V는지 모르다
얼마나 A은/ㄴ지 모르다
얼마나 N인지 모르다
Nhận xét
Đăng nhận xét