[Ngữ pháp] Chỉ sự lựa chọn 거나/(이)나 ‘hoặc là, hay là"


[Ngữ pháp] Chỉ sự lựa chọn ‘hoặc là, hay là"


Sự khác biệt giữa '거나' và '(이)나'

'거나' dùng kết hợp với động từ và tính từ còn '(이)나' dùng kết hợp với danh từ.


Động từ/Tính từ + 거나 ‘hoặc là, hay là’ Vst거나
Sử dụng khi chọn một trong số những nội dung ở vế trước và vế sau. Sau danh từ thì sử dụng ‘이거나’.

저는 주말에 책을 읽거나 영화를 봐요.
 Cuối tuần tôi đọc sách hoặc xem phim. 

단어를 모르면 선생님께 여쭤보거나 사전을 찾아보세요.
Nếu không biết từ vựng thì hãy hỏi giáo viên hoặc tìm từ điển! 

저는 아프거나 외로울 때 고향 생각이 나요.
Khi tôi bị ốm hoặc thấy cô đơn thì tôi nhớ đến quê nhà.

1. [A 거나 B] Trong A và B lựa chọn/ chọn ra lấy một.
Nó cũng được sự dụng sau 이다 và -았- với ý nghĩa ~또는 ~

오후에 축구를 하거나 농구를 할 거예요.
Tôi sẽ chơi bóng đá hoặc bóng rổ vào buổi chiều.

저녁에 친구를 만나거나 도서관에 갈 거예요.
Buổi tối tôi sẽ gặp gỡ bạn bè hoặc là đến thư viện.

저는 맵거나 짠 음식을 잘 못 먹어요.
Tôi không thể ăn được thức ăn mặn hoặc cay.

2. Không thể dùng với thì tương lai, phỏng đoán "겠"

내일 등산을 가거나 농구를 하겠어요. (O)
내일 등산을 가겠거나 농구를 하겠어요. (X)


Danh từ + (이)나 Chỉ sự lựa chọn

N이나/나¹ lựa chọn


오늘은 바빠요. 내일이나 모레 만납시다.
 Hôm nay tôi bận. Ngày mai chúng ta gặp nhau nhé!
공원이나 학교 운동장에서 운동을 해요.
Tôi tập thể dục ở công viên hoặc sân vận động của trường.
저는 보통 카페나 도서관에서 공부를 해요.
 Tôi thường học ở quán cà phê hoặc thư viện.



1. Khi sử dụng dưới dạng '(danh từ 1) + (이)나 + (danh từ 2)' nó thể hiện việc chọn lựa một trong 2 danh từ đó. Nghĩa tiếng Việt là "hoặc."

버스나 지하철로 갈까?
Chúng ta sẽ đi bằng tàu điện ngầm hoặc xe bus chứ?

후식으로 과일이나 케이크를 먹습니다.
Ăn tráng miệng với hoa quả hoặc bánh.

이번 방학에 산이나 바다로 놀어 갈까요?
Kỳ nghỉ này chúng ta cùng đi chơi rừng hoặc biển chứ?

2. Ở trường hợp sử dụng cùng với '누구, 무엇, 어디, 언제' nó mang ý nghĩa 'toàn bộ, không phân biệt dù là cái gì'

오고 싶은 사람 누구나 오세요.
Bất kỳ ai muốn đến xin hãy cứ đến.

저는 무엇이나 다 잘 먹어요.
Tôi dù là cái gì cũng ăn được cả.



Sử dụng khi muốn diễn tả rằng mặc dù đó không phải là thứ tốt nhất trong nhiều thứ nhưng là thứ có thể lựa chọn dễ dàng. Khi dùng '이나/' thì lược bỏ trợ từ '/' hoặc '/' , nhưng các trợ từ như '', '에서', '으로/' v.v thì không lược bỏ mà dùng '에나', '에서나', '으로나/로나'. Ví dụ: 오늘은 바쁘니까 다음 주에나 만납시다. (Hôm nay bận nên tuần sau chúng ta gặp vậy nhé!)

오늘은 추우니까 밖에 나가서 놀지 말고 집에서 보드게임이나 하자.
 Hôm nay trời lạnh nên chúng ta đừng ra ngoài mà hãy ở nhà chơi cờ bàn vậy! 

저녁은 간단하게 샌드위치나 먹을까요?
Bữa tối chúng ta ăn món sandwich cho đơn giản vậy nhé! 

생일 선물을 준비할 시간이 없으니까 그냥 케이크나 사 주자.
 Vì không có thời gian chuẩn bị quà sinh nhật nên chúng ta mua bánh kem vậy nhé!


Sử dụng khi hỏi về số lượng khái quát.

한 달에 책을 몇 권이나 읽으세요?
Một tháng anh đọc khoảng mấy cuốn sách?
집에서 회사까지 몇 분이나 걸려요?
Từ nhà đến công ty mất khoảng bao nhiêu phút? 

빵을 몇 개나 샀니?
 Cậu đã mua mấy cái bánh mì?

Sử dụng khi diễn tả việc không đặc biệt kén chọn một điều gì đó, tất cả đều được. Các trợ từ ‘/’ và ‘/’ được thay thế bởi '이나/' nhưng những trợ từ còn lại thì sử dụng '이나/' sau trợ từ. Ví dụ:  동생은 아무 곳에서나  자요.(Em của tôi ngủ ở bất kì chỗ nào.)

우리 아이는 아무 음식이나 잘 먹어서 좋아요.
Bé nhà tôi ăn giỏi bất kì món ăn nào nên tôi rất vui.
심심하니까 아무 책이나 주세요.
Vì tôi thấy buồn chán nên hãy cho tôi bất kì cuốn sách nào!
나는 아무 영화나 봐도 돼. 영화는 다 좋아하니까.
Mình xem bất kì phim nào cũng được. Vì phim thì mình đều thích hết.






Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Động từ/tính từ + 아/어서

간접 화법 - Gián tiếp ĐÃ NÓI. HỎI, RA LỆNH, ĐỀ NGHỊ rằng.....