Động từ/tính từ + 아/어서
Động từ/tính từ + 아/어서 (1)
Diễn tả nội dung ở vế trước là nguyên nhân hoặc lí do cho nội dung ở vế sau.
Không thể dùng 아/어서 với hình thức mệnh lệnh ‘(으)십시오, (으)세요’ hay rủ rê, đề nghị ‘(으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요?
Khi thân của động từ hoặc tính từ kết thúc bằng các nguyên âm không phải là ‘ㅏ,ㅑㅗ' thì sử dụng '-어서', kết thúc bằng một trong ba nguyên âm ‘ㅏ,ㅑㅗ' thì sử dụng '-아서', kết thúc bằng ‘-하다’ thì sử dụng '-여서'. Đối với danh từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng '이어서', kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng '여서'.
https://learn.dict.naver.com/conversation#/korean-vi/20180312?tabIndex=0
감기에 걸려서 머리가 아파요.
듣기Vì bị cảm nên tôi thấy đau đầu.
요즘 일이 많아서 피곤해요.
듣기Dạo này vì có nhiều việc nên tôi thấy mệt.
운동을 해서 살이 빠졌습니다.
듣기Vì tôi tập thể dục nên đã giảm cân.
1. Thể hiện A là lý do của B
감기에 걸려서 학교에 못 갔어요.
Vì bị cảm cúm nên tôi đã không thể tới trường.
커피를 많이 마셔서 잠이 안 와요.
Vì uống quá nhiều cà phê nên không buồn ngủ.
옷이 너무 비싸서 못 샀어요.
Áo quần quá đắt nên đã không thể mua được.
2. Không dùng với quá khứ 았/었 và tương lai 겠.
어제 배가 아파서 병원에 갔어요. (O) Hôm qua do đau bụng mà tôi đã đến bệnh viện.
어제 배가 아팠어서 병원에 갔어요. (X)
내일 친구가 와서 공항에 갈 거예요. (O) Ngày mai vì người bạn đến nên tôi sẽ ra sân bay. (để đón)
내일 친구가 오겠어서 공항에 갈 거예요. (X)
3. Không thể dùng 아/어서 với hình thức mệnh lệnh ‘(으)십시오, (으)세요’ hay rủ rê, đề nghị ‘(으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요?’. Trường hợp này chủ yếu sử dụng (으)니까 (xem lại tại đây)
비가 오니까 우산을 가지고 가세요. (O)
비가 와서 우산을 가지고 가세요. (X)
비가 오니까 우산을 가지고 갑시다. (O)
비가 와서 우산을 가지고 갑시다. (X)
비가 오니까 우산을 가지고 갈까요? (O)
비가 와서 우산을 가지고 갈까요? (X)
4. Thường sử dụng theo một cách quen thuộc cùng với ‘반갑다, 고맙다, 미안하다, 죄송하다, 감사하다’
만나서 반갑습니다.
Rất vui được gặp bạn
와 주셔서 감사합니다.
Cảm ơn vì đã đến.
늦어서 미안합니다.
Xin lỗi vì tới muộn.
5. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như sau:
오랫동안 걸어서 좀 쉬고 싶어요. (걷다)
Vì đi bộ trong thời gian dài nên muốn nghỉ một chút.
날씨가 너무 더워서 창문을 열었어요. (덥다)
Thời tiết rất nóng nên đã mở cửa sổ.
머리가 아파서 오늘은 집에서 쉬고 싶어요. (아프다)
Do đau đầu nên hôm nay muốn nghỉ ngơi ở nhà.
감기가 다 나아서 이제 병원에 안 가도 돼요. (낫다)
Đã hết cảm cúm nên lúc này không cần đến bệnh viện nữa.
그 사람 말이 너무 빨라서 무슨 말인지 모르겠어요. (빠르다)
Lời nói người đó quá nhanh nên không biết là đã nói gì.
http://hanquoclythu.com/2018/01/ngu-phap-ong-tutinh-tu-neu-ly-do/
그림을 그려서 친구에게 선물할 거예요.
듣기Tôi sẽ vẽ tranh rồi tặng cho bạn.
한국에 와서 새 친구들을 많이 만났어요.
듣기Đến Hàn Quốc tôi đã gặp gỡ được nhiều bạn mới.
명동에 가서 쇼핑을 했어요.
듣기Tôi đã đi Myeongdong và mua sắm.
https://learn.dict.naver.com/conversation#/korean-vi/20180315?tabIndex=0
아/어서 Thể hiện trình tự thời gian
21/01/2018
Động từ + 아/어서 (2)
1. [A 아/어서 B] Sử dụng khi A rồi kế tiếp B xuất hiện lần lượt theo trình tự thời gian. Gắn vào thân động từ biểu hiện quan hệ trước sau mang tính thời gian của hai hành động. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘rồi’.
아침에 일어나서 세수를 했어요.
Buổi sáng tôi thức dậy rồi rửa mặt.
친구를 만나서 영화를 봤어요.
Tôi đã gặp bạn rồi cùng đi xem phim.
2. [A 아/어서 B] Do ở trong hoàn cảnh A thì B được thực hiện nên A và B phải có quan hệ qua lại lẫn nhau. Biểu hiện hành động ở mệnh đề trước không đứng độc lập mà tiếp nối hành động liên quan chặt chẽ với hành động của mệnh đề sau.
커피숍에 가서 (그 커피숍에서) 커피를 마셨어요.
Tôi đã đến quán cà phê rồi uống cà phê (ở đó)
사과를 씻어서 (그 사과를) 먹었어요.
Tôi rửa táo rồi ăn (chính quả táo đó)
3. A và B phải có cùng chủ ngữ.
(제가) 고향 음식을 만들어서 (제가) 먹었어요.
민수 씨는 고향에 가서 (민수 씨는) 부모님을 만났어요.
4. Không dùng với quá khứ ‘았/었’ tương lai ‘겠’.
도서관에 가서 친구를 기다렸어요. (O)
도서관에 갔어서 친구를 기다렸어요. (X)
도서관에 가서 친구를 기다릴 거예요. (O)
도서관에 가겠어서 친구를 기다릴 거예요. (X)
5. Dạng bất quy tắc biến đổi tương tự bên dưới.
이메일을 써서 친구에게 보냈다. (쓰다)
설탕을 넣었으니까 커피를 잘 저어서 드세요. (젓다)
예쁜 옷을 골라서 친구에게 선물했어요. (고르다)
So sánh ‘아/어서’ và ‘고’ (xem lại 고 ở đây)
1. Với ‘아/어서’ thì việc trước và việc sau nhất thiết phải có mối quan hệ với nhau nhưng ‘고’ thì không nhất thiết.
과일을 씻어서 (그 과일을)먹었어요.
Rửa hoa quả rồi ăn (chính loại hoa quả đó)
손을 씻고 과일을 먹었어요.
Rửa tay rồi ăn hoa quả.
2. Việc dùng ‘서다, 앉다, 내리다, 일어나다’ với 아/어서 thì tự nhiên hơn.
아침에 일어나서 세수를 했어요.
버스에서 내려서 전화하세요.
Không thể dùng 아/어서 với hình thức mệnh lệnh ‘(으)십시오, (으)세요’ hay rủ rê, đề nghị ‘(으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요?
Khi thân của động từ hoặc tính từ kết thúc bằng các nguyên âm không phải là ‘ㅏ,ㅑㅗ' thì sử dụng '-어서', kết thúc bằng một trong ba nguyên âm ‘ㅏ,ㅑㅗ' thì sử dụng '-아서', kết thúc bằng ‘-하다’ thì sử dụng '-여서'. Đối với danh từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng '이어서', kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng '여서'.
https://learn.dict.naver.com/conversation#/korean-vi/20180312?tabIndex=0
감기에 걸려서 머리가 아파요.
듣기Vì bị cảm nên tôi thấy đau đầu.
요즘 일이 많아서 피곤해요.
듣기Dạo này vì có nhiều việc nên tôi thấy mệt.
운동을 해서 살이 빠졌습니다.
듣기Vì tôi tập thể dục nên đã giảm cân.
1. Thể hiện A là lý do của B
감기에 걸려서 학교에 못 갔어요.
Vì bị cảm cúm nên tôi đã không thể tới trường.
커피를 많이 마셔서 잠이 안 와요.
Vì uống quá nhiều cà phê nên không buồn ngủ.
옷이 너무 비싸서 못 샀어요.
Áo quần quá đắt nên đã không thể mua được.
2. Không dùng với quá khứ 았/었 và tương lai 겠.
어제 배가 아파서 병원에 갔어요. (O) Hôm qua do đau bụng mà tôi đã đến bệnh viện.
어제 배가 아팠어서 병원에 갔어요. (X)
내일 친구가 와서 공항에 갈 거예요. (O) Ngày mai vì người bạn đến nên tôi sẽ ra sân bay. (để đón)
내일 친구가 오겠어서 공항에 갈 거예요. (X)
3. Không thể dùng 아/어서 với hình thức mệnh lệnh ‘(으)십시오, (으)세요’ hay rủ rê, đề nghị ‘(으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요?’. Trường hợp này chủ yếu sử dụng (으)니까 (xem lại tại đây)
비가 오니까 우산을 가지고 가세요. (O)
비가 와서 우산을 가지고 가세요. (X)
비가 오니까 우산을 가지고 갑시다. (O)
비가 와서 우산을 가지고 갑시다. (X)
비가 오니까 우산을 가지고 갈까요? (O)
비가 와서 우산을 가지고 갈까요? (X)
4. Thường sử dụng theo một cách quen thuộc cùng với ‘반갑다, 고맙다, 미안하다, 죄송하다, 감사하다’
만나서 반갑습니다.
Rất vui được gặp bạn
와 주셔서 감사합니다.
Cảm ơn vì đã đến.
늦어서 미안합니다.
Xin lỗi vì tới muộn.
5. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như sau:
오랫동안 걸어서 좀 쉬고 싶어요. (걷다)
Vì đi bộ trong thời gian dài nên muốn nghỉ một chút.
날씨가 너무 더워서 창문을 열었어요. (덥다)
Thời tiết rất nóng nên đã mở cửa sổ.
머리가 아파서 오늘은 집에서 쉬고 싶어요. (아프다)
Do đau đầu nên hôm nay muốn nghỉ ngơi ở nhà.
감기가 다 나아서 이제 병원에 안 가도 돼요. (낫다)
Đã hết cảm cúm nên lúc này không cần đến bệnh viện nữa.
그 사람 말이 너무 빨라서 무슨 말인지 모르겠어요. (빠르다)
Lời nói người đó quá nhanh nên không biết là đã nói gì.
http://hanquoclythu.com/2018/01/ngu-phap-ong-tutinh-tu-neu-ly-do/
AVst어서/아서/여서²
Sử dụng khi diễn tả hành động theo thứ tự thời gian. Khác với ‘-고’, cấu trúc ‘-어서/아서/여서’ được sử dụng khi hành động ở vế trước và vế sau có liên quan chặt chẽ với nhau. Ví dụ: 친구를 만나서 영화를 봤어요.(Tôi đã gặp bạn rồi đi xem phim) → Có nghĩa là sau khi gặp bạn, chủ ngữ đã cùng bạn đi xem phim. Ví dụ: 친구를 만나고 영화를 봤어요. (Tôi đã gặp bạn và đi xem phim) → Có nghĩa là chủ ngữ đã đi xem phim sau khi chia tay bạn.그림을 그려서 친구에게 선물할 거예요.
듣기Tôi sẽ vẽ tranh rồi tặng cho bạn.
한국에 와서 새 친구들을 많이 만났어요.
듣기Đến Hàn Quốc tôi đã gặp gỡ được nhiều bạn mới.
명동에 가서 쇼핑을 했어요.
듣기Tôi đã đi Myeongdong và mua sắm.
https://learn.dict.naver.com/conversation#/korean-vi/20180315?tabIndex=0
http://hanquoclythu.com/2018/01/ngu-phap-ong-tu-hien-trinh-tu-thoi-gian/
아/어서 Thể hiện trình tự thời gian
21/01/2018
Động từ + 아/어서 (2)
1. [A 아/어서 B] Sử dụng khi A rồi kế tiếp B xuất hiện lần lượt theo trình tự thời gian. Gắn vào thân động từ biểu hiện quan hệ trước sau mang tính thời gian của hai hành động. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘rồi’.
아침에 일어나서 세수를 했어요.
Buổi sáng tôi thức dậy rồi rửa mặt.
친구를 만나서 영화를 봤어요.
Tôi đã gặp bạn rồi cùng đi xem phim.
2. [A 아/어서 B] Do ở trong hoàn cảnh A thì B được thực hiện nên A và B phải có quan hệ qua lại lẫn nhau. Biểu hiện hành động ở mệnh đề trước không đứng độc lập mà tiếp nối hành động liên quan chặt chẽ với hành động của mệnh đề sau.
커피숍에 가서 (그 커피숍에서) 커피를 마셨어요.
Tôi đã đến quán cà phê rồi uống cà phê (ở đó)
사과를 씻어서 (그 사과를) 먹었어요.
Tôi rửa táo rồi ăn (chính quả táo đó)
3. A và B phải có cùng chủ ngữ.
(제가) 고향 음식을 만들어서 (제가) 먹었어요.
민수 씨는 고향에 가서 (민수 씨는) 부모님을 만났어요.
4. Không dùng với quá khứ ‘았/었’ tương lai ‘겠’.
도서관에 가서 친구를 기다렸어요. (O)
도서관에 갔어서 친구를 기다렸어요. (X)
도서관에 가서 친구를 기다릴 거예요. (O)
도서관에 가겠어서 친구를 기다릴 거예요. (X)
5. Dạng bất quy tắc biến đổi tương tự bên dưới.
이메일을 써서 친구에게 보냈다. (쓰다)
설탕을 넣었으니까 커피를 잘 저어서 드세요. (젓다)
예쁜 옷을 골라서 친구에게 선물했어요. (고르다)
So sánh ‘아/어서’ và ‘고’ (xem lại 고 ở đây)
1. Với ‘아/어서’ thì việc trước và việc sau nhất thiết phải có mối quan hệ với nhau nhưng ‘고’ thì không nhất thiết.
과일을 씻어서 (그 과일을)먹었어요.
Rửa hoa quả rồi ăn (chính loại hoa quả đó)
손을 씻고 과일을 먹었어요.
Rửa tay rồi ăn hoa quả.
2. Việc dùng ‘서다, 앉다, 내리다, 일어나다’ với 아/어서 thì tự nhiên hơn.
아침에 일어나서 세수를 했어요.
버스에서 내려서 전화하세요.
Nhận xét
Đăng nhận xét