Động từ/tính từ + 아/어서 (1) Diễn tả nội dung ở vế trước là nguyên nhân hoặc lí do cho nội dung ở vế sau. Không thể dùng 아/어서 với hình thức mệnh lệnh ‘(으)십시오, (으)세요’ hay rủ rê, đề nghị ‘(으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요? Khi thân của động từ hoặc tính từ kết thúc bằng các nguyên âm không phải là ‘ㅏ,ㅑㅗ' thì sử dụng '-어서', kết thúc bằng một trong ba nguyên âm ‘ㅏ,ㅑㅗ' thì sử dụng '-아서', kết thúc bằng ‘-하다’ thì sử dụng '-여서'. Đối với danh từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng '이어서', kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng '여서'. https://learn.dict.naver.com/conversation#/korean-vi/20180312?tabIndex=0 감기에 걸려서 머리가 아파요. 듣기Vì bị cảm nên tôi thấy đau đầu. 요즘 일이 많아서 피곤해요. 듣기Dạo này vì có nhiều việc nên tôi thấy mệt. 운동을 해서 살이 빠졌습니다. 듣기Vì tôi tập thể dục nên đã giảm cân. 1. Thể hiện A là lý do của B 감기에 걸려서 학교에 못 갔어요. Vì bị cảm cúm nên tôi đã không thể tới trường. 커피를 많이 마셔서 잠이 안 와요. Vì uống quá nhiều cà phê nên không buồn ngủ. 옷이 너무 비싸서 못 샀어요....
Nhận xét
Đăng nhận xét